Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,775 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,06 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,09 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 103,22 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
A. 1,30%. B. 2,60%. C. 3,25%. D. 3,90%.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl ban đầu = nHCl phản ứng + 25%nHCl phản ứng = 0,775
—> nHCl phản ứng = 0,62
Bảo toàn H: nHCl phản ứng = 2nH2 + 2nH2O
—> nO = nH2O = 0,25
nFe > nH2 = 0,06
—> Nếu H2SO4 còn dư thì nSO2 > 1,5nFe > 0,09: Vô lý
Vậy H2SO4 hết —> Z chứa Cu2+, Fe2+, Fe3+ và SO42-.
nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,43
Chất rắn gồm CuO (a), Fe2O3 (b) và BaSO4 (0,43 – 0,09 = 0,34)
m rắn = 80a + 160b + 0,34.233 = 103,22
—> a + 2b = 0,3
Dung dịch Y chứa Cu2+, Fe2+ (tổng u mol) và Fe3+ (v mol)
Bảo toàn kim loại —> u + v = 0,3
Bảo toàn điện tích —> 2u + 3v = 0,62
—> u = 0,28; v = 0,02
—> C%FeCl3 = 0,02.162,5/250 = 1,3%