Hỗn hợp X gồm hai este Y (CnH2n-6O4) và Z (CnH2n-2O4); Y, Z mạch hở. Đốt cháy hết m gam X, thu được 43,12 gam CO2. Mặt khác, đun nóng m gam X trên cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1,4M thu được hỗn hợp T (chứa a gam muối T1 và b gam muối T2; MT1 < MT2) và hỗn hợp E gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Cho E vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 9,6 gam và thoát ra 2,688 lít H2 (đktc). Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 5,16. B. 5,26. C. 2,68. D. 2,76.
Câu trả lời tốt nhất
nKOH = 0,28 và nH2 = 0,12
Do nKOH > 2nH2 nên muối có nhóm OH với nOH(muối) = 0,28 – 0,12.2 = 0,04
Do sản phẩm chỉ có 2 muối và 2 ancol nên X (tổng 0,14 mol) gồm:
A-COO-B-COO-R (0,04 mol)
(ACOO)2R’ (0,1 mol)
—> Hai ancol là ROH (0,04) và R'(OH)2 (0,1)
m tăng = 0,04(R + 16) + 0,1(R’ + 32) = 9,6
—> 2R + 5R’ = 288
—> R = 39, R’ = 42 là nghiệm duy nhất
Ancol gồm C3H3OH (0,04) và C3H6(OH)2 (0,1)
Đặt u, v là số C của gốc A, B
—> nCO2 = 0,04(u + v + 5) + 0,1(2u + 5) = 0,98
—> 0,24u + 0,04v = 0,28
—> 6u + v = 7
Khi u = v = 1 —> CH3COONa (0,24) và HO-CH2-COONa (0,04)
—> a : b = 5,02
Khi u = 0, v = 7, làm tương tự.