Hỗn hợp X gồm triolein và hai peptit mạch hở, tổng số nguyên tử cacbon trong hai phân tử peptit là 16. Đốt cháy hoàn toàn 33,36 gam X cần dùng 1,73 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 33,36 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 15,6 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 45,16 gam hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. 18,1%. B. 24,6%. C. 27,2%. D. 16,4%.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi X thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và (C17H33COO)3C3H5 (d)
mX = 57a + 14b + 18c + 884d = 33,36
nO2 = 2,25a + 1,5b + 80d = 1,73
nNaOH = a + 3d = 0,39
Bảo toàn khối lương:
33,36 + 15,6 = 45,16 + 18c + 92d
—> a = 0,36; b = 0,08; c = 0,16; d = 0,01
Số N = a/c = 2,25 —> Có đipeptit
Số C trung bình = (2a + b)/c = 5 —> Đipeptit là (Gly)2 (u mol)
Tổng C = 16 —> Peptit còn lại là (Gly)2(Ala)(Val) (v mol)
nPeptit = u + v = 0,16
nN = 2u + 4v = 0,36
—> u = 0,14 và v = 0,02
—> %(Gly)2(Ala)(Val) = 18,1%