Hợp chất hữu cơ A1 (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,05 mol chất A1 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH (khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 594,9 gam hơi nước và còn lại 14,8 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 7,95 gam Na2CO3; 9,52 lít CO2 (đktc) và 4,95 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra sản phẩm T có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u và MZ < 125u. Xác định công thức cấu tạo của A1, X, Y, Z, T.
Câu trả lời tốt nhất
mddNaOH = 600 gam
Bảo toàn khối lượng:
mA1 + mddNaOH = mH2O + mD
—> mA1 = 9,7 gam —> MA1 = 194
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,15
—> mH2O trong dung dịch kiềm = 600 – 0,15.40 = 594
—> nH2O mới sinh = (594,9 – 594)/18 = 0,05
nA1 : nNaOH = 1 : 3, sản phẩm tạo 3 muối và H2O, với nA1 = nH2O —> A1 là este 2 chức, trong đó có 1 este của phenol.
nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,5 —> Số C = nC/nA1 = 10
A1 có 4 oxi và MA1 = 194 nên A1 là C10H10O4
X, Y là 2 axit nên Z phải có 2 nhóm OH.
Z + Br2 —> T, vì T nặng hơn Z 237u —> Z có phản ứng thế 3Br (80.3 – 3 = 237) —> Z là một loại phenol có nhánh ở vị trí m
MZ < 125 —> Z là m – HO-CH2-C6H4-OH
T là HOCH2-C6HBr3-OH (3Br vào o, p so với -OH)
A1 là:
H-COO-CH2-C6H4-OOC-CH3 (meta)
hoặc CH3-COO-CH2-C6H4-OOC-H (meta)
X là HCOOH; Y là CH3COOH