Một dung dịch chứa 160 gam nước và 100 gam Ca(NO3)2 với điện cực than chì được điện phân trong 10 giờ với cường độ dòng điện 5A. Kết thúc điện phân khối lượng dung dịch giảm 40,43 gam. Tính khối lượng Ca(NO3)2.4H2O tối đa có thể hòa tan được trong 100 gam nước ở nhiệt độ này?
A. 121 B. 118 C. 143 D. 135
Câu trả lời tốt nhất
Điện phân dung dịch Ca(NO3)2 chính là điện phân H2O.
ne = It/F = 360/193 —> nH2O pư = nH2 = 180/193
—> mH2O = 16,788
—> mCa(NO3)2.4H2O bị tách ra = 23,642
—> nCa(NO3)2.4H2O bị tách ra = 0,1 (Ứng với 0,1 mol muối và 0,4 mol H2O)
—> mCa(NO3)2 bị tách ra = 16,4
—> mCa(NO3)2 còn lại trong dd bão hòa = 100 – 16,4 = 83,6
mH2O còn lại = 160 – 0,4.18 – 18.180/193 = 136
—> C% bão hòa = 83,6/(136 + 83,6)
Đặt x mol Ca(NO3)2.4H2O + 100 gam H2O —> 100 + 236x gam dung dịch bão hòa
—> C% bão hòa = 164x/(100 + 236x) = 83,6/(136 + 83,6)
—> x = 0,5134
—> mCa(NO3)2.4H2O = 121,15
cho em hỏi, làm sao biết muối bị tách ra là muối ngậm bao nhiêu nước ạ?? hay theo đề bài, muối thêm vào là Ca(NO3)2.4H2O nên muối bị tách ra cũng vậy??
cho em hỏi với ạ,tại sao chỗ mCa(NO3)2.4H2O tách ra=23,462 gam ạ
Cho em hỏi là sao lượng nước mất đi mình không tính do sinh ra O2 ạ?