Một hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Fe. Dung dịch B là dung dịch HCl chưa biết nồng độ.
Tiến hành hai thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho 6,4 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với 100 ml dung dịch B thấy thoát ra 2,24 lit khí.
Thí nghiệm 2: Cho 8 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với 600 ml dung dịch B thì thấy thoát ra 4,48 lit khí.
Tính nồng độ mol dung dịch B và % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A
Câu trả lời tốt nhất
8/6,4 = 1,25 nên chia số liệu TN2 cho 1,25 để cùng lượng A với TN1.
TN2: 6,4 gam A + 480 mL B —> nH2 = 0,16
nH2 (TN2) > nH2 (TN1) nên TN1 kim loại dư, HCl hết
—> nHCl trong 100 mL B = 2nH2 (TN1) = 0,2
—> CM HCl = 0,2/0,1 = 2M
nHCl (TN2) = 0,96 > 2nH2 —> TN2 kim loại tan hết
nMg = a, nFe = b —> 24a + 56b = 6,4
nH2 = a + b = 0,16
—> a = b = 0,08 —> Mg (30%) và Fe (70%)