Một hỗn hợp khí X gồm hai oxit là ROx và ROx+1 có tổng khối lượng là 84 gam. Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp X có thể tích là 28 lít (0 độ C, 1 atm) .
a, Hãy xác định công thức và phần trăm thể tích của hai oxit trong hỗn hợp X. Biết rằng R là nguyên tố thuộc nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
b, Lấy 84 g hỗn hợp X cho vào 1 bình có V=1 lít. Thêm vào đó 16 gam O2 và 1 ít V2O5 xúc tác. Nung bình cho đến khi đạt đến cân bằng thì áp suất P2 sau phản ứng bằng 1,2 lần áp suất P1 ( lúc chưa thêm O2 ), P1 và P2 đều đo ở 273 độ K . Tính số mol mỗi chất sau phản ứng
Câu trả lời tốt nhất
R ở nhóm VI nên các oxit là RO2 và RO3
nX = 1,25 —> MX = 67,2
—> R + 32 < 67,2 < R + 48
—> 19,2 < R < 35,2
—> R = 32: R là S
X gồm SO2 (1) và SO3 (0,25) —> %VSO2 = 80% và %VSO3 = 20%
2SO2 + O2 —> 2SO3
2x……….x………….2x
Trạng thái cân bằng có nSO2 = 1 – 2x; nO2 = 0,5 – x và nSO3 = 2x + 0,25
—> 1 – 2x + 0,5 – x + 2x + 0,25 = 1,2.1,25
—> x = 0,25
—> SO2 (0,5), O2 (0,25) và SO3 (0,75)