Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học giải thích các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ đến dư vào dung dịch có hòa tan phèn chua.
b) Cho Ba dư vào dung dịch có hòa tan supephotphat kép.
c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
d) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2S2O3 và để ít phút.
e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào.
f) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHCO3, sau đó đun nóng.
Câu trả lời tốt nhất
(a) Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + K2SO4 + 2Al(OH)3 → BaSO4 + 2KAlO2 + 4H2O
(b) Có khí thoát ra và kết tủa trắng:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
6Ba(OH)2 + 3Ca(H2PO4)2 → 2Ba3(PO4)2 + Ca3(PO4)2 + 12H2O
(c) Có kết tủa vàng, dung dịch mất màu vàng:
H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S
(d) Có kết tủa vàng và khí mùi hắc:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O
(e) Có Cu màu đỏ bám vào thanh Zn, khí thoát ra mạnh:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
(f) Khi đun nóng có kết tủa trắng và bọt khí:
BaCl2 + 2KHCO3 (t°) → BaCO3 + 2KCl + CO2 + H2O