Nhận biết các dung dịch sau mà không dùng thêm thuốc thử nào khác:
a. NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl
b. NaCl, HCl, Na2CO3, H2O
c. Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4
d. NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4
a. Đun nhẹ:
+ Có khí: NaHCO3 (Thu được dung dịch Na2CO3)
+ Có khí + Kết tủa: Ba(HCO3)2.
Lấy Na2CO3 cho vào 3 mẫu còn lại:
+ Có khí: HCl
+ Có kết tủa: MgCl2
+ Trong suốt: NaCl
b. Lấy cặp dung dịch bất kỳ đổ vào nhau:
+ Có khí: HCl và Na2CO3 (A)
+ Không có khí: NaCl và H2O (B)
Đun cạn nhóm B, còn lại chất rắn là NaCl, bay hơi hết là H2O.
Nhóm A: Đánh số (1)(2), cho từ từ dung dịch (1) vào (2):
+ Có khí ngay: (1) là Na2CO3, (2) là HCl
+ Một lúc sau mới có khí: (1) là HCl, (2) là Na2CO3
×