Nước Javel là dung dịch chứa hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Muối NaClO có tính oxy hóa mạnh, do vậy nước Javel có khả năng tẩy màu và sát trùng. Hàm lượng sodium hypochlorite trong nước Javel có thể được xác định như sau:
Bước 1: Pha loãng 5,00 ml dung dịch Javen với nước cất được 100 ml dung dịch X.
Bước 2: Lấy 10,00 ml dung dịch X cho vào bình tam giác, sau đó thêm dung dịch acid sulfuric loãng dư. Thêm tiếp 10,00 ml dung dịch KI 2,0M lắc đều.
Bước 3: Mở khoá burette nhỏ từng giọt dung dịch Na2S2O3 chuẩn cho đến khi dung dịch trở thành màu vàng nhạt.
Bước 4: Thêm 1ml dung dịch hồ tinh bột rồi tiếp tục chuẩn độ đến khi màu xanh biến mất trong 20 giây, ghi thể tích Na2S2O3 tiêu tốn.
Thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1M được ghi trong bảng sau:
Lần chuẩn độ…………1………2………3
V Na2S2O3 (mL)….15,0…..15,5…….14,5
Biết các phản ứng xảy ra theo các phương trình hóa học sau:
NaClO + 2KI + H2SO4 → I2 + NaCl + Z + H2O (1)
I2 + 2 Na2S2O3 → 2NaI + T (2)
a) Tổng khối lượng mol phân tử của Z và T là 412 amu.
b) Ở bước 2 có thể thay acid sulfuric bằng dung dịch HNO3 có nồng độ tương đương.
c) Trong phản ứng (1) sodium hypochlorite đóng vai trò chất bị khử.
d) Nồng độ mol/l của sodium hypochlorite trong mẫu nước Javel trên là 1,5M.
Câu trả lời tốt nhất
NaClO + 2KI + H2SO4 → I2 + NaCl + K2SO4 + H2O
I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
(a) Sai, Z là K2SO4; T là Na2S4O6 có M tổng = 444
(b) Sai, HNO3 có tính oxi hóa nên không thể làm môi trường acid thay H2SO4 loãng.
(c) Đúng
(d) Đúng
V Na2S2O3 trung bình = 15 mL
nNaClO (10 mL X) = nNa2S2O3/2 = 0,75 mmol
—> nNaClO trong 5,00 ml dung dịch Javen = 7,5 mmol
—> CM = 7,5/5 = 1,5M