Oxi hoá hoàn toàn một chất hữu cơ A bằng CuO tạo thành 1,76 gam CO2, 0,54 gam nước, đồng thời khối lượng khối CuO giảm đi vừa đúng bằng khối lượng CO2 thu được. Tìm CT thực nghiệm của A, viết CTCT các đồng phân ankin của A và nêu cách phân biệt chúng với nhau.
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = 0,04; nH2O = 0,03
nC = nCO2 = 0,04
nH = 2nH2O = 0,06
nO phản ứng = 1,76/16 = 0,11
Bảo toàn O —> nO(X) = 2nCO2 + nH2O – nO phản ứng = 0
—> C : H = 0,04 : 0,06 = 2 : 3
CT thực nghiệm của A là C2H3
CTPT của A là (C2H3)n hay C2nH3n
A là ankin thì 2.2n – 2 = 3n —> n = 2
A là C4H6
CH≡C-CH2-CH3 (1)
CH3-C≡C-CH3 (2)
Dùng AgNO3/NH3 để nhận biết: Chỉ đồng phân (1) tạo kết tủa, đồng phân (2) không phản ứng:
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 —> CAg≡C-CH2-CH3 + NH4NO3
×