Saccharose monolaurate là một trong những chất phụ gia có chức năng kép do khả năng nhũ hóa và hoạt tính kháng khuẩn của nó. Saccharose monolaurate là hợp chất thu được khi cho saccharose tác dụng với lauric acid.
a) Saccharose monolaurate có phản ứng với thuốc thử Tollens.
b) Trong phân tử saccharose monolaurate có chứa hai nhóm chức ester.
c) Từ 400 gam saccharose và 80 gam lauric acid, với hiệu suất phản ứng đạt 47%, có thể điều chế được tối đa 98,512 gam saccharose monolaurate.
d) Lauric acid là một carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở không phân nhánh.
Câu 2.
a) Thủy phân hoàn toàn saccharose monolaurate trong dung dịch NaOH đun nóng thu được: sodium laurate, glucose và fructose.
b) Saccharose monolaurate phản ứng được với: thuốc thử Tollens và CH3OH khi có mặt HCI khan.
c) Saccharose monolaurate được sử dụng làm chất nhũ hoá do phân tử có một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài kị nước.
d) Từ 300 gam lauric acid và 547,2 gam saccharose có thể điều chế được tối đa 402,432 gam saccharose monolaurate. Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 48%.
Câu trả lời tốt nhất
(a) Sai, saccharose monolaurate không phản ứng với thuốc thử Tollens do phân tử không có nhóm -CHO, gốc saccharose cũng không có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO.
(b) Sai, phân tử saccharose monolaurate chỉ chứa 1 nhóm chức ester.
(c) Đúng
C11H23COOH + HO-C12H21O10 —> C11H23COOC12H21O10 + H2O
nC11H23COOH = 0,4; nC12H22O11 = 1,17
H = 47% —> nC11H23COOC12H21O10 = 0,4.47% = 0,188
—> mC11H23COOC12H21O10 = 98,512 gam
(d) Đúng
Câu 2.
(a) Sai, sản phẩm thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng là sodium laurate, saccharose (do saccharose không bị thủy phân trong môi trường kiềm).
(b) Sai, saccharose monolaurate không sở hữu nhóm -OH hemiacetal nên không có khả năng mở vòng, do đó thuốc thử Tollens và CH3OH/HCl khan đều không phản ứng với saccharose monolaurate.
(c) Đúng, phần gốc laurate kị nước, phần gốc saccharose ưa nước nên saccharose monolaurate được sử dụng làm chất nhũ hoá.
(d) Sai
C11H23COOH + HO-C12H21O10 —> C11H23COOC12H21O10 + H2O
nC11H23COOH = 1,5; nC12H22O11 = 1,6
H = 48% —> nC11H23COOC12H21O10 = 1,5.48% = 0,72 mol
—> mC11H23COOC12H21O10 = 0,72.524 = 377,28 gam