Thủy phân 1 mol peptit X mạch hở (tạo từ một aminoaxit H2NCnH2nCOOH) trong dung dịch NaOH dư được a gam muối, nếu thủy phân 1 mol X trong dung dịch HCl dư được (a + 43,5) gam muối. Hỗn hợp E gồm X và Y (CmH2m+2O6N2). Đốt cháy 0,3 mol E cần dùng 2,3 mol O2 thu được N2, CO2 và 2 mol H2O. Nếu cho 0,3 mol E phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được một ancol đơn chức, một amin đơn chức bậc hai và hỗn hợp T gồm hai muối có số nguyên tử Cacbon khác nhau (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic đa chức). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng muối aminoaxit trong T.
A. 83,5%. B. 72,3%. C. 82,1%. D. 79,7%.
Câu trả lời tốt nhất
n muối = 43,5/(36,5 – 22) = 3 —> X là tripeptit.
E gồm X là C3nH6n-1N3O4 (x mol) và Y là CmH2m+2O6N2 (y mol)
nE = x + y = 0,3
nO2 = x(4,5n – 2,25) + y(1,5m – 2,5) = 2,3
nH2O = x(3n – 0,5) + y(m + 1) = 2
—> x = 0,2; y = 0,1; 3nx + my = 2
—> 6n + m = 20
Từ Y —> Ancol đơn + Amin bậc 2 + Muối của axit đa chức —> Y ít nhất 5C.
—> n = 2, m = 8 là nghiệm duy nhất.
X là (Gly)3 (0,2 mol)
Y là (CH3)2NH2-OOC-CH2-COONH3-CH2-COOCH3 (0,1 mol)
Muối gồm GlyNa (0,7 mol), CH2(COONa)2 (0,1 mol)
—> %GlyNa = 82,10%