Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12.
a) Xác định 2 kim loại A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), K (Z = 19), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Cu (Z = 29), Zn (Z = 30).
b) Viết các phương trình phản ứng điều chế A từ muối cacbonat của A và điều chế B từ một oxit của B.
Câu trả lời tốt nhất
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A, B:
2ZA + NA + 2ZB + NB = 142 (1)
Trong 142 hạt đó thì số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 42:
(2ZA + 2ZB) – (NA + NB) = 42 (2)
Giải hệ (1)(2):
ZA + ZB = 46 (3)
NA + NB = 50
Số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12:
2ZA + 12 = 2ZB (4)
(3)(4) —> ZA = 20 và ZB = 26
—> A là Ca và B là Fe
Điều chế Ca từ CaCO3:
CaCO3 (t°) → CaO + CO2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 → Ca + Cl2 (điện phân nóng chảy)
Điều chế Fe từ oxit sắt, ví dụ FeO:
FeO + CO (t°) → Fe + CO2