Tổng thể tích (ở 27oC) của Hiđrocacbon A (khí) và thể tích vừa đủ O2 để đốt cháy hoàn toàn A bằng 5/8 thể tích của các sản phẩm cháy ở 127oC. Sau khi đưa hỗn hợp khí và hơi về 27oC thể tích của sản phẩm cháy còn bằng 8/15 thể tích ban đầu của hỗn hợp A và O2. Các thể tích đều đo ở cùng áp suất.
a)Viết các công thức cấu tạo và đọc tên của A.b) Thực hiện phản ứng tách Hiđro từ A thu được hỗn hợp sản phẩm B. Đốt cháy hoàn toàn 4,032 lít B (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Dẫn 0,252 lít B (đktc) qua dung dịch Br2 làm cho khối lượng dung dịch nặng thêm 0,28 gam.
Xác định công thức cấu tạo đúng của A. Tính thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp B. Giả sử chỉ xảy ra sự tách Hiđro sinh ra các anken, ankađien bền.
Câu trả lời tốt nhất
Trước phản ứng: n1 = p.0,625V/300R
Sau phản ứng: n2 = pV/400R
—> n1/n2 = 5/6
Tự chọn n1 = 5, gồm CxHy (a) và O2 (b) và n2 = 6, gồm CO2 (5.8/15 = 8/3) và H2O (6 – 8/3 = 10/3
n1 = a + b = 5
Bảo toàn O —> 2b = 2.8/3 + 10/3
—> a = 2/3; b = 13/3
Số C = nCO2/nA = 4; Số H = 2nH2O/nA = 10
—> A là C4H10. Cấu tạo:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan); (CH3)3CH (2-metyl propan)
b.
nCO2 = 0,4 —> nC4H10 ban đầu = 0,1
B gồm C4H6 (x), C4H8 (y), C4H10 dư (z) và H2 (2x + y)
nB = x + y + z + 2x + y = 0,18
nCO2 = 4x + 4y + 4z = 0,4
m tăng = 54x + 56y = 0,28.4,032/0,252
—> x = 0; y = 0,08, z = 0,02
—> Tách H2 không tạo ankađien —> C4H10 là (CH3)3CH.
B gồm C4H8 (44,44%), H2 (44,44%), C4H10 dư (11,12%)