X là amin no, đơn chức, mạch hở, Y là amin no, hai chức bậc 1, mạch hở, Z và T là hai hidrocacbon mạch hở (MZ < MX < MT < MY). Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (trong đó Z chiếm 36% về số mol, X và T cùng số mol, Y và Z có cùng số C). Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 0,38 mol H2 (Ni, đun nóng) thu được hỗn hợp khí H có khối lượng 21,5 gam. Đốt cháy hoàn toàn H bằng O2 dư thu được 31,86 gam H2O. H tác dụng vừa đủ 170 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z, T
Câu trả lời tốt nhất
Z, T cộng H2 thu được các ankan Z’, T’ tương ứng.
X = uCH2 + NH3
Y = vCH2 + 2NH3 – H2
Z’ = vCH2 + H2
T’ = pCH2 + H2
Quy đổi hỗn hợp thành CH2 (a), H2 (b) và NH3 (0,34)
mH = 14a + 2b + 0,34.17 = 21,5
nH2O = a + b + 0,34.1,5 = 1,77
—> a = 1,1 và b = 0,16
nH = nNH3 + nH2 = 0,5 —> nZ’ = 0,18
Đặt nX = nT’ = x và nY = y
nNH3 = x + 2y = 0,34
nH2 = -y + 0,18 + x = 0,16
—> x = 0,1 và y = 0,12
—> nCH2 = 0,1u + 0,12v + 0,18v + 0,1p = 1,1
—> u + 3v + p = 11
MZ’ < MX —> 14v + 2 < 14u + 17 —> v < u + 1,1
MX < MT’ —> 14u + 17 < 14p + 2 —> u + 1,1 < p
MT’ < MY —> 14p + 2 < 14v + 32 —> p < v + 2,1
Vậy: v < u + 1,1 < p < v + 2,1
—> u = 1, v = 2, p = 4 là nghiệm duy nhất.
X là CH5N (0,1)
Y là C2H4(NH2)2 (0,12)
Z’ là C2H6 (0,18)
T’ là C4H10 (0,1)
nH2 = 0,18k + 0,1g = 0,38 —> k = 1, g = 2 là nghiệm duy nhất
—> Z là C2H4; T là C4H6