X là axit cacboxylic no đơn chức mạch hở; Y là axit cacboxylic không no đơn chức mạch hở trong phân tử chứa 1 liên kết C=C; Z là ancol no hai chức mạch hở (có cùng số nguyên tử C với X); T là este tạo bởi X,Y với Z. Đốt cháy m gam E gồm X, Y, T (trong đó số mol Y bằng 2 lần số mol T) thu được 15,68 lít khí CO2 và 10,8 gam nước. Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH thì thấy dùng hết 0,15 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của T trong E là:
A. 39,58% B. 41,30% C. 43,81% D. 46,38%
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi hỗn hợp thành HCOOH (0,15), C2H4(OH)2 (a), H2O (-2a), CH2 (b), H2 (-3a)
nCO2 = 0,15 + 2a + b = 0,7
nH2O = 0,15 + 3a – 2a + b – 3a = 0,6
—> a = 0,025 và b = 0,5
nY = 3a = 0,075
nX = 0,15 – nX = 0,075
Đặt x, y, z là số CH2 cần thêm của X, Y, Z.
nCH2 = 0,075x + 0,075y + 0,025z = 0,5
—> 3x + 3y + z = 20
Do y ≥ 2 và x + 1 = z + 2 —> x = 3, y = 3, z = 2 là nghiệm duy nhất.
X là C3H7COOH (0,075), Y là C3H5COOH (0,075) và Z là C4H8(OH)2 (0,025)
Hỗn hợp trước quy đổi chứa C3H7COOH (0,05), C3H5COOH (0,05) và C3H7COO-C4H8-OOC-C3H5 (0,025)
—> %T = 39,58%