X là hỗn hợp gồm 1 ancol no, 2 chức A, 1 axit B đơn chức, không no (có 1 liên kết C=C) và este C thuần chức tạo bởi A và B (A, B, C đều mạch hở). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy ra 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của B trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 5% B. 8% C. 13% D. 14%
Câu trả lời tốt nhất
Cách 1:
Quy đổi X thành C2H4(OH)2 (a), C2H3COOH (b), H2O (c) và CH2 (d)
mX = 62a + 72b + 18c + 14d = 14,04
nX = a + b + c = 14,04/140,4
nH2O = 3a + 2b + c + d = 0,5
nEste = -0,5c —> nAxit trong X = b + c và nAncol trong X = a + 0,5c
—> nH2 = (b + c)/2 + (a + 0,5c) = 0,035
—> a = 0,09; b = 0,13; c = -0,12; d = 0,09
Do a = d nên ancol là C3H6(OH)2 và axit là C2H3COOH.
nC2H3COOH = b + c = 0,01 —> %C2H3COOH = 5,13%
Cách 2:
A: CnH2n(OH)2 (a mol)
B: CmH2m-2O2 (b mol)
C: CnH2n(CmH2m-3O2)2 (c mol)
nE = a + b + c = 0,1 (1)
nH2 = a + 0,5b = 0,035 (2)
nH2O = a(n + 1) + b(m – 1) + c(n + 2m – 3) = 0,5 (3)
mX = a(14n + 34) + b(14m + 30) + c(14n + 28m + 58) = 14,04 (4)
(4) – 14.(3) —> 20a + 44b + 100c = 7,04
Kết hợp (1)(2) —> a = 0,03; b = 0,01; c = 0,06
Thay vào (3):
0,03(n + 1) + 0,01(m – 1) + 0,06(n + 2m – 3) = 0,5
—> 9n + 13m = 66
Do n ≥ 2 và m ≥ 3 —> n = m = 3 là nghiệm duy nhất.
Vậy A là C3H6(OH)2 (0,03), B là CH2=CH-COOH (0,01), C là (CH2=CH-COO)2C3H6 (0,06)
—> %B = 5,13%
bài này giải theo quy đổi C2H4(OH)2: a , C2H3COOH: b , H2O: c , CH2: d
a+b+c = 0,1
62a+72b+18c+14d=14,04
3a+2b+c+d=0,5
a+0,5b+0,5c=0,035
Giải vậy tại sao lại ra a âm v thầy? Em không hiểu mình sai ở đâu
Ad ơi chỗ đoạn mol este đến đoạn mol H2 như nào ạ giảng lại e với (C1 ạ )