X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 3,852 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 3,0912 lít khí CO2 (đktc) và 2,484 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp E nói trên tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng thu được dung dịch G và một ancol không tác dụng được với Cu(OH)2. Đun nóng dung dịch G với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,8. B. 5,4. C. 6,5. D. 3,3.
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = 0,138; nH2O = 0,138 —> Z là ancol no.
G + AgNO3/NH3 tạo kết tủa nên X là HCOOH, Y là CH3COOH.
Quy đổi E thành HCOOH (0,048), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b), H2O (c)
mE = 0,048.46 + 62a + 14b + 18c = 3,852
nCO2 = 0,048 + 2a + b = 0,138
nH2O = 0,048 + 3a + b + c = 0,138
—> a = 0,024; b = 0,042; c = -0,024
Z không tác dụng với Cu(OH)2 nên ít nhất 3C
—> Z là C3H6(OH)2 (0,024)
Muối gồm CH3COONa (b – a = 0,018) và HCOOH (0,048 – 0,018 = 0,03)
—> nAg = 0,06 —> mAg = 6,48 gam