[2025] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 2 – Đề 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 058

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2D 3B 4A 5C 6A 7C 8A 9B
10B 11C 12C 13B 14B 15A 16A 17D 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ S Đ 1380 245 8
(b) S Đ Đ Đ 26 27 28
(c) Đ Đ Đ Đ 5 2 76,5
(d) Đ S S S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Chất X dùng làm xà phòng có công thức cấu tạo C17H35COONa. Tên gọi của X là

A. sodium palmitate.       B. sodium oleate.       C. sodium acetate.         D. sodium stearate.

(Xem giải) Câu 2. Cellulose không có tính chất nào sau đây?

A. Bị thủy phân trong dung dịch acid hoặc enzyme.

B. Phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc)

C. Tan trong nước Schweizer.

D. Phản ứng với thuốc thử Tollens.

(Xem giải) Câu 3. Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su thiên nhiên chứa các mắt xích isoprene, liên kết đôi trong mạch đều ở dạng cis.
(b) Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Ala thu được tối đa 2 dipeptide.
(c) Keo dán epoxy có thành phần chính là chất hữu cơ có nhóm –COOH và -NH2 ở hai đầu.
(d) Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane là phương pháp chiết lỏng – lỏng.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 4. Cocaine có công thức phân tử C17H21NO4. Cocaine là chất gây nghiện, có thể gây lệ thuộc sau khi sử dụng chỉ trong một thời gian ngắn. Các tác hại khác bao gồm tăng nguy cơ đột qụy, nhồi máu cơ tim, tổn thương phổi và có thể đột tử do nguyên nhân tim mạch. Cocain có công thức cấu tạo sau:

Cho 1 mol cocaine phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là m gam. Giá trị của m là

A. 351.       B. 240.       C. 368.       D. 334.

(Xem giải) Câu 5. Một học sinh thực hiện thí nghiệm để tách đồng từ hỗn hợp kim loại gồm đồng, sắt và nhôm. Hoá chất học sinh cần sử dụng là

A. dung dịch ZnSO4.       B. dung dịch NaOH.       C. dung dịch HCl.       D. dung dịch FeCl2.

(Xem giải) Câu 6. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa các ion Na+, K+, Cu2+, Ca2+, NO3-. Ở cathode, ion kim loại bị khử là

A. Cu2+.       B. Na+.       C. Ca2+.       D. K+.

(Xem giải) Câu 7. Hợp chất hữu cơ X công thức phân tử là C3H4O2. Chất X tác dụng được với dung dịch bromine, không tác dụng với sodium. Tên gọi của X là

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN trường Yên Lạc - Vĩnh Phúc (Lần 1)

A. propane-1,3-diol.       B. acetone.       C. vinyl formate.       D. acrylic acid.

(Xem giải) Câu 8. Poly(methyl methacrylate) cho ánh sáng truyền qua trên 90%, được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được poly(methyl methacrylate)?

A. CH2=C(CH3)COOCH3.       B. CH2=CHC6H5.

C. CH2=CHCOOCH3.       D. CH2=CHCl.

(Xem giải) Câu 9. Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng điện. Ứng dụng này được dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten?

A. Tính dẻo.       B. Nhiệt độ nóng chảy cao.

C. Tính dẫn nhiệt.       D. Tính ánh kim.

(Xem giải) Câu 10. Quá trình reforming là quá trình sắp xếp lại mạch hydrocarbon để tạo ra nhiều hydrocarbon mạch nhánh, làm tăng chỉ số octane của xăng hoặc tạo ra các hợp chất arene như benzene, toluene, xylene để làm nguyên liệu cho hóa dầu. Cho các quá trình nào sau đây:
(1) Hexane (t°, xt) → isohexane.
(2) Ethylbenzen (t°, xt) → 1,2-dimethylbenzene.
(3) Octane (t°, xt) → Butane + But-1-ene.
(4) Octane (t°, xt) → 2,2,4-trimethylpentane
Có bao nhiêu quá trình là quá trình reforming?

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 11. Cho lượng dư ethylamine vào dung dịch CuSO4 thì thu được

A. kết tủa màu đen.       B. kết tủa màu xanh lam.

C. dung dịch màu xanh lam.       D. dung dịch không màu.

(Xem giải) Câu 12. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

A. Cellulose.       B. Saccharose.       C. Albumin.       D. Triglyceride.

(Xem giải) Câu 13. Polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?

A. Polyisoprene.       B. Nylon-6,6.       C. Poly(vinyl chloride).       D. Polystyrene.

(Xem giải) Câu 14. Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon. Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:

Trong các amine trên, amine nào là amine bậc ba?

A. Aniline.       B. Triphenylamine.       C. Dimethylamine.       D. Ethanamine.

(Xem giải) Câu 15. Carbohydrate nào sau đây được tạo thành từ các đơn vị β-glucose?

A. Cellulose.       B. Saccharose.       C. Amylopectin.       D. Amylose.

(Xem giải) Câu 16. Thủy phân ester X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOC2H5.       B. C2H5COOCH3.       C. C2H3COOCH3.       D. C2H3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 17. Protein tham gia phản ứng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành hợp chất rắn có màu gì?

A. Tím.       B. Trắng.       C. Xanh.       D. Vàng.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Đề tham khảo của sở GDĐT TP Hồ Chí Minh

(Xem giải) Câu 18. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng toàn phần?

A. NaCl.       B. KNO3.       C. KCl.       D. Na2CO3.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Cho sơ đồ chuyển hóa:

Y và Z là các hợp chất hữu cơ; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng.
a) Dùng quỳ tím để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt Z, Y và glycine.
b) 1 mol Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1 mol HCl.
c) Glutamic acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật.
d) Ở điều kiện thường, glutamic acid dễ tan trong nước.

(Xem giải) Câu 20. Quá trình điện phân để mạ đồng lên tấm huy chương hình trụ, đáy tròn với bán kính 2,5 cm, chiều cao hình trụ 0,3 cm với lớp mạ dày 0,1 cm được mô tả như hình sau:

Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2 ampe, khi kết thúc điện phân (quá trình mạ hoàn thành) thì thời gian là t giây. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,95 gam/cm³ và hiệu suất điện phân là 100%, giả thiết lớp mạ huy chương dày như nhau, toàn bộ lượng đồng tạo ra đều bám hết vào tấm huy chương. Cho biết: Số mol electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận tính bằng công thức n = I.t/F, trong đó I là cường độ dòng điện (ampe), t là thời gian (giây), F = 96500, π = 3,14.
a) Trong quá trình mạ điện tại điện cực anode không có khí thoát ra.
b) Thanh đồng là cực dương, huy chương được mạ sẽ đóng vai trò cực âm.
c) Thời gian điện phân là 63773 giây (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
d) Chiều dòng electron di chuyển từ huân chương được mạ qua dây dẫn đến thanh đồng.

(Xem giải) Câu 21. Aspartame (APM) là một chất làm ngọt nhân tạo, còn được gọi là đường hóa học không chứa đường saccharide, có độ ngọt gấp 200 lần đường ăn thông thường. Công thức cấu tạo của APM cho như sau:

a) APM bền trong môi trường acid nhưng kém bền trong môi trường kiềm.
b) Trong phân tử APM có 1 liên kết amide (-CO-NH-).
c) Công thức phân tử của APM là C14H18N2O5.
d) APM tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2.

(Xem giải) Câu 22. Trong công nghiệp, một lượng lớn NaHCO3 và Na2CO3 được sản xuất theo phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 (lấy từ nhiệt phân đá vôi) vào dung dịch chứa sodium chloride bão hoà và ammonia bão hoà.
(1) CO2(aq) + H2O(l) + NH3(aq) + NaCl(aq) → NH4Cl(aq) + NaHCO3(s)
NaHCO3 tách ra đem nhiệt phân thu được Na2CO3:
(2) 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Để tái sử dụng NH3, người ta cho NH4Cl tác dụng với CaO (thu được từ quá trình nhiệt phân đá vôi):
(3) 2NH4Cl(aq) + CaO(s) → 2NH3(g) + CaCl2(aq) + H2O
a) Nguyên liệu của quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay là NaCl và CaCO3, NH3, H2O.
b) Trong thực tiễn, NaHCO3 được sử dụng làm bột nở trong chế biến thực phẩm.
c) Khi làm lạnh, NaHCO3 kết tinh và được lọc ra khỏi dung dịch.
d) Trong sản xuất, đun nóng hỗn hợp các chất tham gia phản ứng (1) để thu được Na2CO3 ngay.

Bạn đã xem chưa:  [2023 - 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Vĩnh Phúc

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Để sản xuất m kg xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Tính m. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 24. Cho bảng dữ liệu sau:

Nguyên tố (M) Na Mg Ba
Số hiệu nguyên tử 11 12 56
Thế điện cực chuẩn (V) -2,713 -2,356 -2,920

Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Ba khử được ion của kim loại Mg trong dung dịch.
(2) BaSO4 là thành phần chính của thuốc cản quang trong kĩ thuật X-quang.
(3) Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là Na, Mg, Ba.
(4) Dung dịch NaHCO3 có pH > 7.
(5) Bán kính nguyên tử của Na lớn hơn bán kính nguyên tử của Mg.
Hãy liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 4321,..).

(Xem giải) Câu 25. Pha loãng 3,38 gam H2SO4.3SO3 vào nước thành 1,0 lít dung dịch sulfuric acid, sau đó tiến hành chuẩn độ 10,0 mL dung dịch acid này bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,10 M. Thể tích NaOH trung bình cần sử dụng để chuẩn độ là V mL. Tính V.

(Xem giải) Câu 26. Cho dãy các chất: vinyl acetate, benzyl acetate, phenyl acetate, methyl methacrylate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol?

(Xem giải) Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(a) Tráng Sn lên Fe là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.
(b) Các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật nhất định.
(c) Khử hoàn toàn iron(III) oxide ở nhiệt độ cao bằng CO thu được sắt và khí carbon dioxide.
(d) Hợp kim đều được tạo ra bằng cách trộn các kim loại theo tỉ lệ xác định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

(Xem giải) Câu 28. Thực hiện phản ứng thủy phân 12,54 m³ dung dịch saccharose 0,57M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,543 tấn hỗn hợp E gồm các carbohydrate. Hiệu suất phản ứng thủy phân là x%. Tính x. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!