Cho 17,4 gam hỗn hợp bột A gồm Al, Fe, Cu vào 0,4 lít dung dịch CuSO4 nồng độ 0,875M khuấy đềy cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa B gồm 2 kim loại có khối lượng là 31,6 gam. Cho B vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 11,76 lít SO2 (đktc)
a) Tính khối lượng các kim loại trong 17,4 gam hỗn hợp A
b) Tính thể tích dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,3M cần cho vào dung dịch X để kết tủa hoàn toàn các ion kim loại trong dung dịch X. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao
– Viết phương trình phản ứng (viết ở dạng ion nếu phản ứng xảy ra trong dung dịch)
– Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Câu trả lời tốt nhất
B gồm Cu (a) và Fe (b)
—> mB = 64a + 56b = 31,6
nSO2 = a + 1,5b = 0,525
—> a = 0,45 và b = 0,05
nCuSO4 = 0,35 —> nCu ban đầu = 0,45 – 0,35 = 0,1
Đặt nAl = x và nFe phản ứng = y
—> mA = 27x + 56(y + 0,05) + 0,1.64 = 17,4
nCuSO4 = 1,5x + y = 0,35
—> x = 0,2 và y = 0,05
—> A chứa Al (0,2 mol), Fe (y + 0,05 = 0,1 mol) và Cu (0,1 mol)
X chứa Al3+ (0,2), Fe2+ (0,05) và SO42- (0,35)
nBa(OH)2 = 0,25V và nNaOH = 0,3V
—> nOH- = 0,8V = 0,2.3 + 0,05.2
—> V = 0,875 lít
Khi đó nBa2+ = 0,21875 —> nBaSO4 = 0,21875
Kết tủa gồm Al(OH)3 (0,2), Fe(OH)2 (0,05) và BaSO4 (0,21875)
Khi nung trong không khí —> Al2O3 (0,1), Fe2O3 (0,025) và BaSO4 (0,21875)
—> m rắn = 65,16875