Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A, ancol đơn chức B và este đơn chức E (E tạo bởi A và B). Cho 8,18 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,68 gam ancol B và m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,18 gam hỗn hợp X, thu được 14,3 gam CO2 và 6,12 gam H2O. Phần trăm khối lượng của E trong hỗn hợp X gần với
A.35%. B. 40%. C. 30%. D. 45%.
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = 0,325 và nH2O = 0,34
nO(X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,225
nCOO(X) = nNaOH = 0,07
—> nAncol(X) = 0,225 – 0,07.2 = 0,085
—> nB > 0,085 —> MB < 3,68/0,085 = 43,3
—> B là CH3OH (0,115 mol)
Quy đổi X thành HCOOH (0,07), CH3OH (0,115), CH2 (a), H2 (b), H2O (c)
mX = 0,07.46 + 3,68 + 14a + 2b + 18c = 8,18
nCO2 = 0,07 + 0,115 + a = 0,325
nH2O = 0,07 + 0,115.2 + a + b + c = 0,34
—> a = 0,14; b = -0,07; c = -0,03
nHCOOH = -b nên axit có 1 nối đôi C=C
Số C của axit = (a + 0,07)/0,07 = 3 —> CH2=CH-COOH
Este là CH2=CH-COOCH3 (-c = 0,03 mol) —> %E = 31,54%)