Cho 0,6 mol hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm hai hiđrocacbon mạch hở, thuộc hai dãy đồng đẳng khác nhau trong số các dây đồng đằng sau: ankan, anken, ankin. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng dung dịch tăng x gam, biết rằng lượng Br2 đã phản ứng là 80 gam.
– Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đụng P2O5 dư, bình 2 đựng dung dịch KOH dư, thì thấy bình 1 tăng y gam, bình 2 tăng 35,2 gam.
a) Tìm công thức phân tử của hai hidrocacbon.
b) Tính x và y.
Câu trả lời tốt nhất
nX = 0,3; nBr2 = 0,5; nCO2 = 0,8
nX = (nH2O + nBr2) – nCO2 —> nH2O = 0,6
nCO2 – nH2O > nX nên X chứa ankin và 1 hiđrocacbon khác.
TH1: X gồm CnH2n-2 và CmH2m
nCnH2n-2 = nCO2 – nH2O = 0,2 —> nCmH2m = 0,3 – 0,2 = 0,1
nCO2 = 0,2n + 0,1m = 0,8 —> 2n + m = 8
2 ≤ n, m ≤ 4 —> n = 2, m = 4 (C2H2 và C4H8) hoặc n = 3, m = 2 (C3H4 và C2H4)
TH2: X gồm CnH2n-2 (a) và CmH2m+2 (b)
—> a + b = 0,3 và a – b = 0,8 – 0,6
—> a = 0,25; b = 0,05
nCO2 = 0,25n + 0,05m = 0,8 —> 5n + m = 16
2 ≤ n ≤ 4 và 1 ≤ m ≤ 4 —> n = 3, m = 1 (C3H4 và CH4)
x = mC + mH = 0,8.12 + 0,6.2 = 10,8
y = mH2O = 10,8