Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc).
• Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,68 mol NaOH phản ứng và thu được 34,96 gam ancol Y.
• Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,18 mol CO2 và 2,32 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 73,86%. B. 69,62%. C. 75,84%. D. 74,68%.
Câu trả lời tốt nhất
TN1 —> nX = nCO2 = 0,12
Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.
nAncol = nE – nX = 0,38 —> M ancol = 34,96/0,38 = 92: Ancol là C3H5(OH)3
Bảo toàn C —> nC của axit = 3,18 – 0,38.3 = 2,04
—> Số C của axit = 2,04/0,68 = 3
Vậy sau quy đổi E gồm C3HyO2 (0,68), C3H5(OH)3 (0,38) và H2O
—> nH2O = 0,5 – 0,68 – 0,38 = -0,56
nH2O đốt E = 0,68y/2 + 0,38.4 – 0,56 = 2,32
—> y = 4: Axit là C2H3COOH
Z có dạng (C2H3COO)xC3H5(OH)3-x (0,56/x mol)
E ban đầu gồm:
C2H3COOH (0,12)
C3H5(OH)3 (0,38 – 0,56/x) 0,1
(C2H3COO)xC3H5(OH)3-x (0,56/x mol) 0,28
nX > nY ⇔ 0,12 > 0,38 – 0,56/x —> x < 2,15
nY = 0,38 – 0,56/x > 0 —> x > 1,47
—> x = 2 là nghiệm duy nhất
—> %(C2H3COO)2C3H5(OH) = 75,84%