Cho 120,24 gam hỗn hợp X gồm ba este mạch hở Y, Z, T trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (MY < MZ < MT). Chia X thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần dùng vừa hết 2,37 mol O2. Sản phẩm cháy dẫn vào bình nước vôi trong dư thu được 228 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 92,04 gam so với trước phản ứng. Thủy phân phần 2 trong dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 66,24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Xác định công thức cấu tạo các chất Y, Z, T và tính khối lượng của chúng trong X.
Câu trả lời tốt nhất
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 2,28
Δmdd = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -92,04
—> nH2O = 1,98
Khối lượng mỗi phần là 60,12
—> nO = (60,12 – 2,28.12 – 1,98.2)/16 = 1,8
—> nRCOONa = nO/2 = 0,9
M muối = R + 67 = 66,24/0,9 —> R = 6,6
—> Muối gồm HCOONa (0,54) và CH3COONa (0,36)
nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,3
—> X gồm (HCOO)(CH3COO)R (0,3); HCOOA (0,54 – 0,3 = 0,24) và CH3COOB (0,36 – 0,3 = 0,06)
mX = 0,3(R + 104) + 0,24(A + 45) + 0,06(B + 59) = 60,12
—> 5R + 4A + B = 243
—> R = 28; A = 15; B = 43 là nghiệm duy nhất.
X gồm:
Y là HCOOCH3 (0,48 mol, 28,8 gam)
Z là CH3COOC3H7 (0,12 mol, 12,24 gam)
T là (HCOO)(CH3COO)C2H4 (0,6 mol, 79,2 gam)
m1=m2= 120,24/2= 60,12 (g).
Phần 1: nCO2= 2,28 ; nH2O=1,98.
–> nCOO(X) = nOH (ancol) = nNaOH = 0,9.
Phần 2: Giả sử 2 muối là muối của axit no đơn chức hở.
Quy đổi: HCOONa; CH2.
nHCOONa= COO= 0,9.
–> nCH2= (66,24 – mHCOONa)/14= 0,36.
–> nHCOONa= 0,54; nCH3COONa= 0,36.
Thử các trường hợp khác với muối như muối thuộc dãy đồng đẳng C2H3COONa hay (COONa)2…ra số âm hoặc số xấu.
BTKL: m(ancol)= 29,88g.
nC(ancol) = 2,28-nC(muối) = 1,02.
Quy đổi: CH3OH (a); C2H4(OH)2 (b); CH2 (c).
BTKL: 32a + 62b +14c = 29,88.
BT[C]: a + 2b+ c= 1,02.
BT[O]: a + 2b= nOH= 0,09.
–> CH3OH (0,3); C2H4(OH)2 (0,3); CH2 (0,12).
–> CH3OH (0,24); C3H7OH (0,06); C2H4(OH)2 (0,3).
–> Y: HCOOCH3 = 0,24.
Z: CH3COOC3H7 = 0,06.
T: CH3COO-C2H4-OOCH = 0,3.
–> mHCOOCH3(X) =0,24.60.2= 28,8 (g).
Z, T tự tính.