Cho các chất mạch hở: X là ancol no, ba chức; U là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; V và T là hai axit cacboxylic no, đơn chức; E là este được tạo bởi U, V, T với X. Đối cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (gồm U và E), thu được a gam CO2 và (a – 6,8) gam H2O. Mặt khác, cứ m gam M phản ứng vừa đủ với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Cho 14,64 gam M phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol X và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,48 mol CO2 và 16,02 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46. B. 47. C. 49. D. 48.
Câu trả lời tốt nhất
U là CxH2x-2O2 (u), E là CyH2y-6O6 (v)
nKOH = u + 3v = 0,06 (1)
nCO2 – nH2O = a/44 – (a – 6,8)/18 = u + 3v = 0,06
—> a = 9,68
—> nCO2 = 0,22 và nH2O = 0,16
mM = 0,22.12 + 0,16.2 + 0,06.32 = 4,88
Dễ thấy 14,64/4,88 = 3 lần nên chia các số liệu cho 4 để cùng lượng ban đầu: mM = 4,88; nCO2 = 0,16; mNa2CO3 + mH2O = 5,34
nNaOH = nKOH = 0,06 —> nNa2CO3 = 0,03
—> nH2O = (5,34 – mNa2CO3)/18 = 0,12
—> n muối có 2π = nCO2 – nH2O = 0,04
⇔ u + v = 0,04 (2)
(1)(2) —> u = 0,03; v = 0,01
nCO2 = 0,03x + 0,01y = 0,22 —> 3x + y = 22
y = x + C (ancol) + C (2 axit no) nên y ≥ x + 6
U phân nhánh nên x ≥ 4 —> x = 4, y = 10 là nghiệm duy nhất.
M gồm C4H6O2 (0,03) và C10H14O6 (0,01)
—> %E = 47,13%