Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este E thuần chức, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Cho 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M tạo ra một muối của axit cacboxylic A và một ancol T. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp X gồm A và 3 đồng phân cấu tạo của A, cho X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn B và hỗn hợp hơi D. Cho D tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (to) thu được 21,6 gam Ag. Nung B với NaOH rắn và CaO rắn, dư (không có không khí) được hỗn hợp hơi F. Đưa F về nhiệt độ thường thì có một chất ngưng tụ G, còn lại hỗn hợp khí N. G tác dụng với Na dư sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho N qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí P, tỉ khối của P so với H2 là 8, sau phản ứng thể tích hỗn hợp khí giảm 1,12 lít (đktc). Xác định CTPT, CTCT của E, tính mA và mB. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ba đồng phân cấu tạo của A đều chỉ phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng.
Câu trả lời tốt nhất
nE = 0,1 và nNaOH = 0,3 —> E là este 3 chức
nAncol = nE = 0,1 và nCO2 = 0,3
—> Số C của ancol = 0,3/0,1 = 3
Đốt E —> nCO2 = 0,12 và nH2O = 0,07
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,06
—> nE = nO(E)/6 = 0,01
Số C của E = 0,12/0,01 = 12
Số H của E = 0,07.2/0,01 = 14
—> E là C12H14O6
Từ E tạo 1 ancol 3C và 1 muối cacboxylat —> E là (C2H3COO)3C3H5
—> A là C2H3COOH.
X gồm HCOOCH=CH2 (a mol); -CH2-CH2-COO- và -CH(CH3)-COO- (tổng b mol); C2H3COOH (c mol)
B gồm HCOONa (a mol), HO-CH2-CH2-COONa, HO-CH(CH3)-COONa (tổng b mol), C2H3COONa (c mol)
D gồm CH3CHO (a) và H2O.
nAg = 2a = 0,2 —> a = 0,1
F gồm H2 (a), C2H5OH (b), C2H4 (c)
G là C2H5OH —> nH2 = 0,5b = 0,05 —> b = 0,1
N gồm H2 (a), C2H4 (b)
Dẫn qua Ni thì giảm 0,05 mol.
—> mP = 0,1.2 + 28b = 16(0,1 + b – 0,05)
—> b = 0,05
E có thể là C6H5(COOCH3)3 không ạ? Tại vì nó cũng thỏa mãn C12H14O6, đốt cháy 0.3 mol CH3OH cũng tạo 0.3 mol CO2
Anh ơi bài này với bài anh giải ở trên có khác nhau không ạ? Bài này không cho axit đơn chức vs X gồm 2 đp của A liền