Đốt cháy hoàn toàn 9,4g hợp chất hữu cơ mạch hở A (chứa C, H, O) cần vừa đủ 9,52l O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước tỉ lệ mol 4:3
a) Xác định CTPT của A biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7
b) Cho 1,88 g A tác dụng hết với NaOH. cô cạn dung dịch thu được 2,56g chất rắn X khan trong đó có chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư thu được phần rắn Y, khí CO2 và hơi nước. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thu được 0,448l khí( ở đktc). Viết CTCT của A và biết A có mạch cacbon không phân nhánh, có khả năng phản ứng với Na giải phóng khí H2 và sản phẩm sau khi phản ứng với NaOH tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Câu trả lời tốt nhất
nO2 = 0,425; nCO2 = 4x; nH2O = 3x
Bảo toàn khối lượng: 9,4 + 0,425.32 = 44.4x + 18.3x
—> x = 0,1
nC = nCO2 = 0,4
nH = 2nH2O = 0,6
nO = (mA – mC – mH)/16 = 0,25
—> C : H : O = 8 : 12 : 5
MA < 29.7 = 203 —> A là C8H12O5
nA = 0,01; nNa2CO3 = nCO2 = 0,02 —> nNaOH = 0,04
A dạng (RCOO)(R’COO)B-OH
X gồm RCOONa (0,01), R’COONa (0,01), NaOH dư (0,02)
mX = 0,01(R + 67) + 0,01(R’ + 67) + 0,02.40 = 2,56
—> R + R’ = 42
—> R = 1; R’ = 41 hoặc R = 15, R’ = 27
Cấu tạo:
HCOO-CH2-CHOH-CH2-OOC-CH2-CH=CH2
HCOO-CH2-CHOH-CH2-OOC-CH=CH-CH3
CH3COO-CH2-CHOH-CH2-OOC-CH=CH2
(Mỗi cấu tạo trên lại có thêm 2 đồng phân: Lần lượt đưa từng gốc axit vào giữa —> Tổng 9 CTCT)
