Đun nóng 16 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và S. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí T và còn lại chất rắn R không tan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí T và chất rắn R cần 6,1975 lít O2.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
c) Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu trả lời tốt nhất
a.
Fe + S —> FeS
Y gồm FeS, Fe dư, S dư.
FeS + 2HCl —> FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
Z chứa FeCl2, HCl dư
T gồm H2S, H2
R là S
2H2S + 3O2 —> 2H2O + 2SO2
2H2 + O2 —> 2H2O
S + O2 —> SO2
b.
nO2 = 0,25; nFe = a và nS = b
mX = 56a + 32b = 16
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,25.4
—> a = 0,2; b = 0,15
—> %Fe = 70% và %S = 30%
c.
nFeCl2 = 0,2 —> nHCl phản ứng = 0,4 —> nHCl dư = 0,4.25% = 0,1
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 0,5
nNO = nH+ dư/4 = 0,025
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg —> nAg = 0,125
—> m↓ = mAgCl + mAg = 85,25