a. Dung dịch A chứa CH3COOH 1M và CH3COONa 1M. Tính pH của dung dịch A
b. trộn 100ml dung dịch A với 10ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B (coi thể tích dung dịch B bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch NaOH) Biết pKa(CH3COOH) = 4,75
a) Đây là một hệ đệm đơn nên theo phương trình Handerson:
pH = pKa + log(Cb/Ca)
→pH = 4,75 + log(1/1)=4,75
b) Base được thêm vào có thể được coi là phản ứng hoàn toàn với acid CH3COOH để tạo ra ion CH3COO-. Vì vậy, [CH3COOH]=1-[0,1.10^(-2)]/(0,11)=0,99M.
và [CH3COO-]=1+[0,1.10^(-2)]/(0,11)=1,009M
Ta lại tiếp tục theo phương trình Handerson:
pH = pKa + log(Cb/Ca)
→pH = 4,75 + log(1,009/0,99)=4,76
×