Hòa tan hết 12,08 gam hỗn hợp bột rắn gồm Mg, Fe2O3, Fe(NO3)2 bằng 240 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 24,64 gam chất tan và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm (N2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư dung dịch X ở trên thấy thu được thêm 0,005 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 28,80%. B. 26,49%. C. 44,70%. D. 54,07%.
Câu trả lời tốt nhất
nAgCl = nHCl = 0,48 —> nAg = 0,035
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,05
nH+ dư = 4nNO = 0,02
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,2
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe2O3, Fe(NO3)2
—> 24a + 160b + 180c = 12,08 (1)
Dung dịch X chứa Mg2+ (a), Fe2+ (0,05), Fe3+ (2b + c – 0,05), NH4+ (d), H+ (0,02) và Cl- (0,48)
Bảo toàn điện tích:
2a + 0,05.2 + 3(2b + c – 0,05) + d + 0,02 = 0,48 (2)
m chất tan = 24a + 56(2b + c) + 18d + 0,02.1 + 0,48.35,5 = 24,64 (3)
Bảo toàn O:
3b + 6c = nN2O + nNO + nH2O
—> nN2O + nNO = 3b + 6c – 0,2
—> nH2 = 0,05 – (nN2O + nNO) = 0,25 – 3b – 6c
Bảo toàn H:
0,48 = 0,02 + 2(0,25 – 3b – 6c) + 4d + 0,2.2 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,145; b = 0,02; c = 0,03; d = 0,01
—> %Fe2O3 = 26,49%