Hoà tan hết 27,04 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z (gồm NO2, NO). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), dung dịch T và 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch Y.
2. Tính phần trăm số mol của NO có trong hỗn hợp Z và Fe có trong hỗn hợp X.
Câu trả lời tốt nhất
Y + AgNO3 thoát khí NO nên Y chứa Fe2+, H+ và không chứa NO3-
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88
nAgCl = 0,88 —> nAg = 0,07
Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07
—> a = 0,18 và b = 0,13
—> m chất tan trong Y = 48,68 gam
Bảo toàn N —> 2nFe(NO3)2 + nHNO3 = nZ
—> nFe(NO3)2 = 0,06
—> nO (oxit trong X) = (27,04 – mFe – mNO3-)/16 = 0,14
Trong Z đặt nNO = u và nNO2 = v —> u + v = 0,16
nH+ = 0,88 + 0,04 = 4u + 2v + 0,14.2 + 0,08
—> u = 0,12; v = 0,04
—> %nNO = 0,12/0,16 = 75%
Đặt 3p, 2p, p lần lượt là số mol FeO, Fe3O4, Fe2O3
—> nO (oxit trong X) = 3p + 4.2p + 3p = 0,14
—> p = 0,01
Bảo toàn Fe —> nFe = 0,14 —> %nFe = 53,85%