Hòa tan hết 3,96 gam hỗn hợp Mg và kim loại M hóa trị III vào 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1,3M và HCl 0,4M được dung dịch B. Để trung hòa hết lượng axit dư trong B cần 450ml dung dịch C gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M
a, Xác định kim loại M và tính số gam từng kim loại trong A. Cho tiếp vào dung dịch C và B để tạo hết gốc kết tủa SO4. Tính V dd C đã dùng và số gam kết tủa tạo thành
nHCl = 0,08
nH2SO4 = 0,26
—> nH+ = 0,6
nBa(OH)2 = 0,045
nNaOH = 0,09
—> nOH- = 0,18
Đặt a, b là số mol Mg và M
—> 24a + Mb = 3,96 (1)
nH+ = 2a + 3b + 0,18 = 0,6
—> 24a + 36b = 5,04 (2)
(2) – (1) —> b(36 – M) = 1,08
—> M < 36 —> M = 27 (Al)
(1)(2) —> a = 0,03 và b = 0,12
Để kết tủa hết gốc SO42- thì cần nBa2+ = 0,26
—> nNa+ = 0,52
—> nOH- = 1,04
H+ + OH- —> H2O
0,18….0,18
Mg2+ + 2OH- —> Mg(OH)2
0,03…..0,06………..0,03
Al3+ + 3OH- —> Al(OH)3
0,12…..0,36………0,12
nOH- còn lại = 1,04 – 0,18 – 0,06 – 0,36 = 0,44
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O
0,12………..0,44
Vậy kết tủa còn BaSO4 (0,26); Mg(OH)2 (0,03)