Hòa tan hết 54,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 1,8 mol HCl, thu được dung dịch Y. Nhúng một lá đồng lấy dư vào Y tới phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá đồng giảm đi 5,12 gam và thu được dung dịch Z. Tiến hành điện phân dung dịch Z bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 32,4 gam so với trước điện phân. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu trả lời tốt nhất
nCu thêm vào = 0,08
Quy đổi X thành Fe (a), Cu (b) và O (c)
mX = 56a + 64b + 16c = 54,4 (1)
Bảo toàn electron: 2a + 2(b + 0,08) = 2c (2)
nH2O = c —> nHCl phản ứng = 2c —> nHCl dư = 1,8 – 2c
Z chứa Fe2+ (a), Cu2+ (b + 0,08), H+ (1,8 – 2c) và Cl- (1,8)
Catot bắt đầu có khí —> Cu2+ vừa hết
—> m giảm = 135(b + 0,08) = 32,4 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,56; b = 0,16; c = 0,8
Dung dịch sau điện phân chứa Fe2+ (0,56), H+ (0,2) và Cl- (1,32)
nNO = nH+/4 = 0,05
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg —> nAg = 0,41
nAgCl = nCl- = 1,32
—> m↓ = mAgCl + mAg = 233,7