Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 62,38 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,1 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,28 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam một chất kết tủa. Giá trị của a bằng bao nhiêu?
A. 0,05. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,06.
Câu trả lời tốt nhất
nFe(OH)3 = 0,2
nNaOH = 3nFe(OH)3 + nH+ dư = 0,8
—> nH+ dư = 0,2
Dung dịch Y chứa H+ (0,2), SO42- (1,1 – 0,28 = 0,82), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,48
Quy đổi X thành Fe (0,48) và O. Bảo toàn electron:
3nFe = 2nO + 2nSO2 —> nO = 0,44
X + HCl —> FeCl2 (x) và FeCl3 (y)
m muối = 127x + 162,5y = 62,38
Bảo toàn Fe —> x + y = 0,48
—> x = 0,44; y = 0,04
Bảo toàn Cl —> nHCl phản ứng = 2x + 3y = 1
Bảo toàn O —> nH2O = nO = 0,44
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O + 2nH2
—> nH2 = a = 0,06
cho em hỏi tại sao ở kết tủa cuối fe=0,2 rồi mà khi bảo toàn lại thì fe=0,48 ạ
ở dòng 2 vì sao nSO4 2- = 1,1-0,28 lẽ ra phải là nSO4 2- = 1,1-0,2 chứ