Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối nitrat của kim loại và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2, có tỉ khối so với hiđro bằng 14,4.
1. Xác định kim loại M.
2. Để hòa tan hết 29,8 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 và oxit của kim loại M trên cần vừa đủ 600ml dung dịch HC1 2M. Mặt khác, khử hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp A bằng H, dư thu được m gam chất rắn B. Cho B vào dung dịch H2SO4 98% (d = 1,83 g/ml) dư, đun nóng thấy thoát ra 14,56 lít khí SO2 (khí duy nhất, đktc). Tính m và thể tích dung dịch H2SO4 đã phản úng.
Câu trả lời tốt nhất
X gồm NO (0,1) và N2 (0,15)
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
16,2x/M = 3nNO + 10nN2 —> M = 9x
—> x = 3, M = 27: M là Al
0,5 mol A chứa CuO (a), Fe3O4 (b) và Al2O3 (c)
—> a + b + c = 0,5 (1)
Khử 0,5 mol A thu được B chứa Cu (a), Fe (3b) và Al2O3 (c)
Bảo toàn electron: 2a + 3.3b = 0,65.2 (2)
29,8 gam A chứa CuO (ka), Fe3O4 (kb) và Al2O3 (kc)
—> 80ka + 232kb + 102kc = 29,8 (3)
nHCl = 2ka + 8kb + 6kc = 1,2 (4)
(3)/(4) —> (80a + 232b + 102c)/(2a + 8b + 6c) = 29,8/1,2 (5)
(1)(2)(5) —> a = 0,2; b = 0,1; c = 0,2
mB = 64a + 56.3b + 102c = 50
nO(B) = 3c = 0,6
—> nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 1,9
VddH2SO4 phản ứng = 1,9.98/98%.1,83 = 103,83ml