Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml)…… 300….. 600
Khối lượng kết tủa (gam)……….. a ……a + 2,6
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3. B. 15,6 và 55,4.
C. 15,6 và 27,7. D. 23,4 và 35,9.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt nNa2O = 4x và nAl2O3 = 3x
—> Dung dịch X chứa Na+ (8x), AlO2- (6x) và OH- (2x)
TN1: nHCl = 0,3 —> nAl(OH)3 = a/78
TN2: nHCl = 0,6 —> nAl(OH)3 = (a + 2,6)/78 = a/78 + 1/30
Nhận xét: nHCl tăng = 0,3 > nAl(OH)3 tăng = 1/30 —> TN1 chưa hòa tan Al(OH)3, TN2 đã hòa tan Al(OH)3.
TN1: nH+ = nOH- + nAl(OH)3
—> 0,3 = 2x + a/78
TN2: nH+ = nOH- + 4nAlO2- – 3nAl(OH)3
—> 0,6 = 2x + 4.6x – 3(a + 2,6)/78
—> x = 0,05 và a = 15,6
—> m = 62.4x + 102.3x = 27,7
cho e hỏi ở Th2 nếu dùng cách nH+=nOH-+nAlO2-(kết tủa cực đại)+3*(AlO2- -(a+2,6)/78) được k ạ