Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KOH vào nước thu được dung dịch E; dung dịch F chứa Ca(HCO3)2 và NaHCO3 (có nồng độ mol theo tỉ lệ 1:2). Trộn E vào F thu được 3g kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với 155ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 21,135g muối và lượng CO2 lớn nhất là 0,08 mol. Phần trăm khối lượng KOH trong E là:
A. 54,63%
B. 45,36%
C. 77,18%
D. 22,82%
nH2SO4 = 0,0775
nH2O (do H2CO3 phân hủy ra) = nCO2 = 0,08 > nH2SO4 nên chất tan trong Z có chứa HCO3- —> OH- hết —> nHCO3- (Z) = 0,08.2 – 0,0775.2 = 0,005
nCa(HCO3)2 = a; nNaHCO3 = 2a; nNa2CO3 = b; nKOH = c
nHCO3-(Z) = 4a – c = 0,005 (1)
nCaCO3 = 0,03
m muối sunfat = 136(a – 0,03) + 142(a + b) + 174.0,5c = 21,135 (2)
TH1: Ca2+ đã kết tủa hết —> a = 0,03
(1)(2) —> b = 0,04838; c = 0,115
TH2: Ca2+ chưa kết tủa hết —> nCaCO3 = b + c = 0,03
(1)(2) —> Nghiệm âm