Hỗn hợp A chứa ba peptit mạch hở (được tạo nên bởi glyxin, alanin và valin) có tổng số nguyên tử N là 7. Cho 11,53 gam A tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,4 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 9,744 lít O2 thu được Na2CO3 và 16,8 lít hỗn hợp CO2, H2O và N2. Biết trong hỗn hợp A có 2 peptit có cùng số nguyên tử C, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 40%. C. 70%. D. 30%.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi A thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c)
mA = 57a + 14b + 18c = 11,53 (1)
Z gồm C2H3ON (a), CH2 (b), NaOH (0,2)
nO2 = 2,25a + 1,5b = 0,435 (2)
nNa2CO3 = 0,1 —> nCO2 = 2a + b – 0,1
—> (2a + b – 0,1) + (1,5a + b + 0,1) + 0,5a = 0,75 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,17; b = 0,035 và c = 0,075
Tổng N = 7 —> Có 2 đipeptit (tổng 0,055 mol) và 1 tripeptit (0,02 mol)
Số C trung bình = (2a + b)/c = 5 —> Có (Gly)2
Tripeptit có ít nhất 6C, mặt khác lại có 2 peptit cùng C nên đipeptit còn lại và tripeptit cùng C
TH1: Gly-Gly (x), Ala-Val (y) và (Gly)(Ala)2 (0,02)
—> x + y = 0,055
nC = 4x + 8y + 0,02.8 = 2a + b
—> Vô nghiệm.
TH2: Gly-Gly (x), Val-Val (y) và (Gly)(Ala)(Val) (0,02)
—> x + y = 0,055
nC = 4x + 10y + 0,02.10 = 2a + b
—> Vô nghiệm.
TH3: Gly-Gly (x), Gly-Val (y) và (Gly)2(Ala) (0,02)
—> x + y = 0,055
nC = 4x + 7y + 0,02.7 = 2a + b
—> x = 0,05 và y = 0,005
—> %Gly-Gly = 57,24%
Thầy ơi cho em hỏi, sao biết được mol tripep là 0.02 vậy ạ?