Hỗn hợp A gồm Al2O3, Fe3O4 và Cu. Cho khí H2 dư qua m gam A nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34g chất rắn. Mắt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch HCl 12,41%. Sau phản ứng thu được dung dịch B và phần chất rắn không tan có khối lượng bằng 8,18% khối lượng A ban đầu
a) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong A
b) Tính nồng độ % của các chất trong B
c) Cho dung dịch NaOH dư vào B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung nóng trog không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol Al2O3, Fe3O4 và Cu
Fe3O4 + 4H2 —> 3Fe + 4H2O
—> m rắn = 102a + 56.3b + 64c = 34 (1)
Al2O3 + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2O
Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
nHCl = 6a + 8b = 400.12,41%/36,5 = 1,36 (2)
Chất rắn không tan là Cu dư
—> mCu dư = 64(c – b) = 8,18%(102a + 232b + 64c) (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,12; b = 0,08; c = 0,13
—> mA = 39,12
—> Al2O3 (31,29%), Fe3O4 (47,44%) và Cu (21,27%)
mddB = mA + mddHCl – mCu dư = 435,92
nAlCl3 = 0,24 —> C%AlCl3 = 7,35%
nCuCl2 = 0,08 —> C%CuCl2 = 2,48%
nFeCl2 = 0,24 —> C%FeCl2 = 6,99%
B + NaOH dư —> Cu(OH)2 (0,08) và Fe(OH)2 (0,24)
Nung kết tủa ngoài không khí —> CuO (0,08) và Fe2O3 (0,12)
—> m rắn = 25,6