Hỗn hợp bột A gồm Fe kim loại R có hóa trị ko đổi. Trộn đều và chia 22,59 gam hỗn hợp A thành 3 phần bằng nha. Hòa tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl thu được 3,696 lít H2. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết các thể tích đo ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại.
b) Cho phần 3 vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 để Cu(NO3)2 tan hết được chất rắn B có khối lượng 9,76 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của Cu(NO3)2.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b là số mol Fe và R trong mỗi phần, x là hóa trị của R
—> 56a + Rb = 22,59/3 (1)
Phần 1:
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
a……………………………..a
2R + 2xHCl —> 2RClx + xH2
b……………………………0,5bx
—> nH2 = a + 0,5bx = 0,165 (2)
Phần 2:
Fe + 4HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
a………………………………………a
3R + 4xHNO3 —> 3R(NO3)x + xNO + 2xH2O
b………………………………………..bx/3
—> nNO = a + bx/3 = 0,15 (3)
(2)(3) —> a = 0,12; bx = 0,09
—> b = 0,09/x
(1) —> 56.0,12 + 0,09R/x = 7,53
—> R = 9x
—> x = 3; R = 27: R là Al
Phần 3: nAl = 0,03 và nFe = 0,12
Nếu chỉ có Al phản ứng:
2Al + 3CuSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Cu
0,03……..0,045…………………….0,045
—> mCu + mFe = 9,6 < 9,76 —> Phải có Fe phản ứng.
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
y………..y……………………..y
—> mB = 0,045.64 + 56(0,12 – y) + 64y = 9,76
—> y = 0,02
—> nCuSO4 = y + 0,045 = 0,065
—> CM = 0,65