Hỗn hợp E gồm axit đơn chức X, axit đơn chức Y (trong phân tử Y có 2 liên kết pi), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 77 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 940 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 27,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 55,552 lít O2, thu được Na2CO3 và 113,82 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của Z trong E là
A. 24 gam. B. 20 gam. C. 47,4 gam. D. 30 gam.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi F thành HCOONa (0,94), CH2 (u) và H2 (v)
nO2 = 0,94.0,5 + 1,5u + 0,5v = 2,48
Bảo toàn Na —> nNa2CO3 = 0,47
—> mCO2 + mH2O = 44(u + 0,94 – 0,47) + 18(0,94.0,5 + u + v) = 113,82
—> u = 1,54 và v = -0,6
Dễ thấy -v < 0,94 nên X là axit no.
—> nYCOONa = -v = 0,6 và nXCOONa = 0,94 – 0,6 = 0,34
nCH2 = 0,34X + 0,6Y = 1,54 —> 17X + 30Y = 77
Với X, Y là số C trong gốc axit tương ứng và X ≥ 1; Y ≥ 2 —> X = 1, Y = 2 là nghiệm duy nhất.
Muối gồm CH3COONa (0,34) và C2H3COONa (0,6)
E + NaOH —> Muối + Ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,14
nNaOH = nH2O + nOH(Ancol)
—> nOH(Ancol) = 0,8
Ancol dạng R(OH)r (0,8/r mol)
—> M ancol = R + 17r = 27,8r/0,8
—> R = 17,75r
Với 1 < r < 2 —> 17,75 < R < 35,5, mặt khác 2 ancol cùng C nên gốc mỗi ancol hơn kém nhau 1 đvC
—> C2H5OH (0,2) và C2H4(OH)2 (0,3)
Kết hợp số mol các muối ta có E chứa:
(CH3COO)(C2H3COO)2C2H4: 0,3 mol
C2H3COOC2H5: 0,2 mol
C2H3COOH: 0,6 – 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
CH3COOH: 0,34 – 0,3 = 0,04 mol
—> mC2H3COOC2H5 = 20 gam