Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (trong phân tử đều có số liên kết π không quá 4; MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 28,16 gam CO2. Mặt khác, đun nóng m gam E với 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 0,13 mol hỗn hợp T chứa ba muối. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,225 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,25 mol CO2. Nếu đem đốt cháy hết toàn bộ ancol F thì thu được 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam E gần nhất với:
A. 31%. B. 28%. C. 29%. D. 30%.
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = 0,18 —> nNa2CO3 = 0,09
nCO2 đốt E = 0,64
nC(T) = 0,09 + 0,25 = 0,34
—> nCO2 đốt F = 0,64 – 0,34 = 0,3
nH2O đốt F = 0,45
—> nAncol ≥ nH2O – nCO2 = 0,15
—> Số C ≤ 0,3/0,15 = 2
Hai ancol cùng C —> C2H5OH (0,12) và C2H4(OH)2 (0,03)
nT = 0,13 và M este < 180 nên E gồm:
ACOOC2H5: 0,02 mol
B(COOC2H5)2: 0,05 mol
(?COO)(?COO)C2H4: 0,03 mol
(Bấm hệ nC2H5OH và nT để tính số mol 2 este đầu tiên)
Bảo toàn O cho phản ứng đốt T —> nH2O = 0,04
Bảo toàn khối lượng —> mT = 14,06
Với số mol este như trên và nH(T) = 0,08 thì este thứ 3 phải tạo bởi 2 gốc axit (A- và R-) thì mới có thể thỏa mãn.
—> T gồm ACOONa (0,05), B(COONa)2 (0,05) và RCOONa (0,03)
—> HA = HR = 1; HB = 0 (HB phải chẵn nên không thể bằng 1)
mT = 0,05(A + 67) + 0,05(B + 134) + 0,03(R + 67) = 14,06
—> 5A + 5B + 3R = 200
—> A = 1; B = 24; R = 25 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOC2H5: 0,02 mol
Y là (HCOO)(CH≡C-COO)C2H4: 0,03 mol
Z là C2(COOC2H5)2: 0,05 mol
—> %Y = 29,92%