Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức mạch hở Y, Z (MY < MX < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E cần vừa đủ 0,415 mol O2, thu được 5,04 gam nước. Mặt khác 8,92 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 9,81 gam hỗn hợp muối F (trong đó các muối của axit cacboxylic hơn kém nhau không quá một nguyên tử cacbon). Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, H2O và 6,89 gam Na2CO3. Số nguyên tử H trong Z là
A. 8. B. 10. C. 14. D. 12.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,28
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,39
—> nO(A) = (mA – mC – mH)/16 = 0,23
nNa2CO3 = 0,065 —> nNaOH = 0,13
nNaOH > nO(A)/2 nên X là este của phenol.
nO(A) = 2nX + 4nY + 4nZ = 0,23
nNaOH = 2nX + 2nY + 2nZ = 0,13
—> nX = 0,015; nY + nZ = 0,05
—> nH2O = nX = 0,015
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 4,04
nAncol = 2(nY + nZ) = 0,1 —> M ancol = 40,4
—> Ancol gồm CH3OH (0,04) và C2H5OH (0,06)
TH1: X là ACOOP (0,015), Y là B(COOCH3)2 (0,02) và Z là R(COOC2H5)2 (0,03)
nC = 0,015CX + 0,02CY + 0,03CZ = 0,39
—> 3CX + 4CY + 6CZ = 78
Với CX ≥ 7, CY ≥ 4 và CZ ≥ 6 —> Vô nghiệm
TH2: X là ACOOP (0,015), Y là B(COOCH3)(COOC2H5) (0,04) và Z là R(COOC2H5)2 (0,01)
nC = 0,015CX + 0,04CY + 0,01CZ = 0,39
—> 3CX + 8CY + 2CZ = 78
Với CX ≥ 7, CY ≥ 5 và CZ ≥ 6 —> CX = 8, CY = 5, CZ = 7 là nghiệm duy nhất.
X là C7H6O2; Y là (COOCH3)(COOC2H5) và Z là CH2(COOC2H5)2
Cho em hỏi các muối axit cacbonxylic hơn nhau không quá một C mà sao X có 1C, còn Z tới 3 C vẫn dc vậy ạ!