Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken ở 81,9˚C và 1 atm có tỷ lệ về số mol là 1 : 1. Cho hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối (hơi) so với H2 là 23,2 và hiệu suất phản ứng là b%.
1. Tìm công thức phân tử của anken và tính hiệu suất phản ứng.
2. Xác định công thức cấu tạo đúng của anken, nếu oxi hóa anken bằng O3 sau đó thủy phân thu được một xeton duy nhất.
3. Xác định công thức cấu tạo đúng của anken, nếu anken có 6 đồng phân và đồng phân này có nhiệt độ sôi cao nhất.
Tự chọn A gồm CxH2x (1 mol) và H2 (1 mol)
Nếu b = 0% —> 14x + 2 = 23,2.2.2 —> x = 6,5
Nếu b = 100% —> 14x + 2 = 23,2.2 —> x = 3,2
0% < b < 100% —> 3,2 < x < 6,5 —> x = 4, 5 hoặc 6
Xét x = 6 (x = 4 hoặc 5 làm tương tự)
A gồm C6H12 (1 mol), H2 (1 mol) —> mA = 86
B gồm C6H12 (1 – x), H2 (1 – x) và C6H14 (x)
nB = 1 – x + 1 – x + x = 86/(23,2.2)
—> x = 0,147 —> b = 14,7%
Oxi hóa C6H14 bằng O3 sau đó thủy phân thu được một xeton duy nhất —> Cấu tạo:
(CH3)2C=C(CH3)2
Xeton duy nhất là (CH3)2C=O
Anken có 6 đồng phân là C5H10 (khi x = 5)
C=C-C-C-C
C-C=C-C-C
C=C(C)-C-C (x3)
(Đang cập nhật)