Hỗn hợp T gồm amin no, mạch hở X và hidrocacbon no, mạch hở Y trong đó X và Y đều có số nguyên tử cacbon lớn hơn 1 và số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hơi hỗn hợp T cần dùng vừa đủ 3,9648 lít O2, thu được N2, CO2 và 2,7 gam H2O. Cho 1,69 gam hỗn hợp T vào dung dịc HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,205 gam B. 3,150 gam C. 2,646 gam D. 2,175 gam
Câu trả lời tốt nhất
X = CH4 + ?CH2 + ?NH
Y = CH4 + CH2
Quy đổi T thành CH4 (0,03), CH2 (a), NH (b)
nO2 = 0,03.2 + 1,5a + 0,25b = 0,177
nH2O = 0,03.2 + a + 0,5b = 0,15
—> a = 0,072; b = 0,036
nX > nY —> 0,015 < nX < 0,03
—> 0,015 < 0,036/N < 0,03 (Với N là số nguyên tử nitơ trong X)
—> 1,2 < N < 2,4 —> N = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy X là CxH2x+4N2 (0,018) và Y là CyH2y+2 (0,012)
nC = 0,018x + 0,012y = a + 0,03
—> 3x + 2y = 17
Với x > 1 và y > 1 —> x = 3, y = 4 là nghiệm duy nhất
—> T gồm C3H10N2 (0,018) và C4H10 (0,012)
—> mT = 2,028
Trong 2,028 gam T chứa 0,018 mol C3H10N2
—> 1,69 gam T chứa nC3H10N2 = 0,015
—> nC3H12N2Cl2 = 0,015 —> m = 2,205 gam