Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở Y, Z (MY < MZ), có tổng liên kết peptit là 11, trong mỗi phân tử Y, Z có số nguyên tử oxi không quá 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,0825 mol O2, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 68,65 gam. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch chỉ chứa 88,81 gam hỗn hợp muối natri của glyxin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 40,93% B. 31,07% C. 21,79% D. 51,98%
Quy đổi X thành:
C2H3ON: a mol
CH2: b mol
H2O: c mol
nO2 = 2,25a + 1,5b = 3,0825
mCO2 – mH2O = 44(2a + b) – 18(1,5a + b + c) = 68,65
m muối = 57a + 14b + 40a = 88,81
—> a = 0,79; b = 0,87; c = 0,12
Đặt x, y là số mol Gly và Val
—> nN = x + y = a = 0,79
nC = 2x + 5y = 2a + b = 2,45
—> x = 0,5 và y = 0,29
N trung bình = a/c = 6,58
Tổng CONH = 11 —> Tổng N = 13
Số O ≤ 8 —> Số N ≤ 7
—> X chứa peptit 6N (k mol) và peptit 7N (h mol)
nX = k + h = c = 0,12
nN = 6k + 7h = a = 0,79
—> k = 0,05 và h = 0,07
X gồm:
(Val)u(Gly)6-u (0,05 mol)
(Val)v(Gly)7-v (0,07 mol)
—> nVal = 0,05u + 0,07v = 0,29
—> 5u + 7v = 29
—> u = 3; v = 2 là nghiệm duy nhất.
Các peptit là:
(Val)3(Gly)3 (M = 486)
(Val)2(Gly)5 (M = 501)
MY < MZ nên Y là (Val)3(Gly)3 và Z là (Val)2(Gly)5
—> %Y = 40,93%