Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, có tỉ khối so với H2 là 18,5. Hỗn hợp Y gồm glyxin, valin, axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,52 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (tỉ lệ khối lượng tương ứng 1 : 3), thu được N2; 35,84 lít CO2 (đktc) và 38,88 gam H2O. Mặt khác, cho 10,36 gam Z tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,2 gam muối. Phần trăm khối lượng của glyxin trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5. B. 7. C. 9. D. 11
Câu trả lời tốt nhất
X dạng CnH2n+3N —> MX = 14n + 17 = 37 —> n = 10/7
X = (10/7)CH2 + NH3 (1)
Y = ?CH2 + NH3 + ?CO2 + ?NH (2)
Quy đổi 0,52 mol Z thành CH2 (a), NH3 (0,52), CO2 (b) và NH (c)
nCO2 = a + b = 1,6 (1)
nH2O = a + 0,52.1,5 + 0,5c = 2,16 (2)
nN = nHCl = (16,2 – 10,36)/36,5 = 0,16
—> %N = 14(c + 0,52)/(14a + 0,52.17 + 44b + 15c) = 0,16.14/10,36 (3)
(1)(2)(3) —> a = 1,32; b = 0,28; c = 0,12
—> mZ = 41,44
—> mX = 10,36 và mY = 31,08
nX = 10,36/37 = 0,28 —> nCH2(1) = 0,4
—> nCH2(2) = a – 0,4 = 0,92
Glu = 3CH2 + 2CO2 + NH3
Lys = 5CH2 + CO2 + NH3 + NH
Val = 4CH2 + CO2 + NH3
Gly = CH2 + CO2 + NH3
—> nGlu = nCO2 – nNH3(2) = 0,04
nLys = nNH = 0,12
Đặt nVal = u và nGly = v
—> nCH2(2) = 4u + v + 0,04.3 + 0,12.5 = 0,92
nNH3(2) = u + v + 0,04 + 0,12 = 0,52 – nX
—> u = v = 0,04
—> %Gly = 7,24%