Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, mạch hở A, B (A là ancol đơn chức) có tỉ lệ khối lượng 1 : 1. Khi cho X tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 sinh ra từ B bằng 16/17 thể tích H2 sinh ra từ A (cùng nhiệt độ và áp suất). Mặt khác khi đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp X thu được 10,36 lít CO2 (đktc)
1) Tìm công thức của A, B biết rằng d(B/A)= 4,25. Gọi tên A, B.
2) Oxi hóa 19,2 gam A có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp sản phẩm C, chia C thành 3 phần bằng nhau:
+ Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam Ag
+ Phần 2 trung hòa cần 30 ml dung dịch KOH 2M. Tính hiệu suất quá trình oxi hóa A.
+ Phần 3 tác dụng với (B) khi có xúc tác thích hợp thu được chất D chỉ chứa một loại nhóm chức. Tính khối lượng của B (biết H=100%)
Câu trả lời tốt nhất
A: CnH2n+2O (a mol)
B: CmH2m+2Ox (b mol)
—> 16a/2 = 17bx/2 —> 16a = 17bx (1)
MB/MA = 4,25 —> (mB/nB) / (mA/nA) = 4,25
Do mA = mB —> a/b = 4,25 —> a = 4,25b; thế vào (1) —> x = 4
mA = mB ⇔ a(14n + 18) = b(14m + 66)
⇔ 4,25b(14n + 18) = b(14m + 66)
⇔ 4m – 17n = 3
Do B là ancol 4 chức nên m ≥ 4 —> m = 5 và n = 1 là nghiệm phù hợp
—> A là CH3OH và B là C5H8(OH)4
2.
Trong mỗi phần C chứa HCHO (a), HCOOH (b), CH3OH dư (c) và H2O
—> nCH3OH bđ = 3(a + b + c) = 0,6
Phần 1 —> nAg = 4a + 2b = 0,6
Phần 2 —> nKOH = b = 0,06
—> a = 0,12 & b = 0,06 & c = 0,02
—> H = 3(a + b)/0,6 = 90%
Phần 3: nHCOOH = b = 0,06 —> nC5H8(OOC-H)4 = 0,015 —> mD = 3,72 gam