Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O.
Câu 1. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85.
Câu 2. Nhỏ từ từ 120 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 35,60. B. 42,78. C. 47,94. D. 34,04.
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = 0,2 và nH2O = 0,525
Bảo toàn O —> nO = 2nCO2 + nH2O = 0,925
Quy đổi X thành Ba (a), Al (b) và C (0,2)
mX = 137a + 27b + 0,2.12 = 29,7
Bảo toàn electron: 2a + 3b + 0,2.4 = 0,925.2
—> a = 0,15 và b = 0,25
Dung dịch Y chứa Ba2+ (0,15), AlO2- (0,25), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,05
Câu 1.
nH2SO4 = 0,2 —> nBaSO4 = 0,15
nH+ = 0,4 > nOH- + nAlO2- nên kết tủa đã bị hòa tan.
nH+ = 0,4 = nOH- + 4nAlO2- – 3nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 13/60
—> m↓ = 51,85 gam
Câu 2.
nH2SO4 = 0,12 —> nBaSO4 = 0,12
nH+ = 0,24 < nOH- + nAlO2- nên kết tủa chưa bị hòa tan.
nH+ = 0,24 = nOH- + nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 0,19
—> m↓ = 42,78 gam